Trang chủ CẨM NANG DU HỌC NHẬT BẢN Cẩm nang cho người Việt sống làm việc học tập tại Nhật...

Cẩm nang cho người Việt sống làm việc học tập tại Nhật Bản

653
0
Cẩm nang cho người Việt sống làm việc học tập tại Nhật Bản

Như ông bà ta có nói: “sểnh nhà ra thất nghiệp”. Cuốc sống định cư, du học và lao động tại nước ngoài là vô cùng bỡ ngỡ cho những người mới sang. Chúng ta đến mới 1 đất nước mới vô cùng khác biệt từ văn hóa tới ẩm thực, y tế, giao thông các sinh hoạt, giao tiếp hàng ngày sẽ rất khó khăn. 

Vì vậy trước khi sang nước bạn, chúng ta càng chuẩn bị cho mình tố bao nhiêu thì càng hạn chế được những bỡ ngỡ và càng tránh được nhiều sai lầm khi sống trên đất nước bạn.

Và Nhật Bản cũng vậy. Tuy rằng cùng Châu Á nhưng có rất nhiều nét khác biệt. Dưới đây là một số quy tắc tham khảo dành cho các bạn sinh viên du học tại Nhật Bản, hay đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản.

  1. Từ việc nhỏ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Tuân thủ qui định và luật pháp để tận hưởng cuộc sống an toàn và vui vẻ tại nhật bản(ちょっとしたことが重体な結果に法律ーマナーを守って安全で楽しい日本の生活を)
  2. Khi  nhập cảnh, bạn sẽ nhận được thẻ lưu trú tại sân bay(入国した時に、在留カードを受け取ります。)
  3. Đừng quên mang thẻ lưu trú khi ra ngoài(外出には、在留カードを忘れずに)
  4. Sau khi đã có địa chỉ, bạn phải đăng ký địa chỉ cư trú và thẻ bảo hiểm về sức khỏe(住所が決まったら、2週間以内に住民登録と国民健康保険を申請します。).Nếu bạn không có thẻ bảo hiểm sức khỏe.Đã có trường hợp phải tiêu tốn 900000 yên cho 1 tuần nhập viện(健康保険証がないと。。。。1週間の入院で90万円かかった人も)
  5. Hãy tuân thủ các qui tắc ứng xử hằng ngày生活ルールを守りましょう
  6. Hãy phân loại rác và đem đổ vào những ngày qui định(ゴミは区別して決められた日に)
  7. Đừng quên chào hỏi hàng xóm láng giềng(ご近所の方に挨拶を)
  8. Lớn tiếng gây ồn ào vào ban đêm sẽ làm phiền đến các hộ lân cận(夜の大声―騒音は近所迷惑)
  9. Không nói chuyện điện thoại trên các phương tiện giao thông công cộng(乗物で携帯電話は使わない)
  10. Khi mua xe đạp đừng quên làm” Đăng kí chống mất cắp”(自転車をかったら必ず防犯登録を)
  11. Cần làm “Đăng kí chống mất cắp” ngay cả trong trường hợp xe được cho(友達にもらった時も防犯登録
  12. Hãy chấp hành luật giao thông.Người đi bộ được ưu tiên đi trước và hãy chú ý khi di chuyển bằng xe đạp(交通ルールを守ろう.自転車で走る時は気をつけましょう。歩行者が優先です。)
  13. Ở Nhật người đi bộ đi làn đường bên phải,xe cộ di chuyển trên làn đường bên trái.Xin lưu ý đến những điểm khác biệt với quy định nước mình.(日本は人は右、車は左です。)
  14. Bạn sẽ bị bắt vì hành vi lái xe khi say xỉn kể cả khi chạy xe đạp(自転車でも飲酒運転で捕まります。)
  15. Không bật đèn chiếu sáng và chở hai ngườilà vi phạm luật giao thông đường bộ(無灯火―二人乗りは道路交通法違反)
  16. Dù gây tai nạn cho người khác hay bản thân bị tai nạn bất kể bạn bị thương hay gây thương tích cho người khác,hậu quả để lại đều rất nghiêm trọng cũng sẽ là một vấn đề hết sức nghiêm trọng(他人にけがをさせても、。。。自分が、けがをしても、。。。大変なことになります。)
  17. Không trộm cắp, không tự ý chiệm dụng đồ vật vô thừa nhận(窃盗罪占有離脱物横領)
  18. Sử dụng xe đạp của người khác là hành vi vi phạm pháp luật(他人の自転車を使うのは犯罪です)
  19. Không tự ý sử dụng vé tàu định kì hay thẻ tín dụng của người khác..Nếu bạn nhặt được một trong các thẻ trên vui lòng đến trình báo tại các đồn cảnh sát(他人の定期やカードを使ってはいけません。カードを拾ったら警察に届けましょう。)
  20. Không được cho người lạ biết địa chỉ và số điện thoại của bạn. Tuyệt đối không được cho mượn. Tiền, thẻ lưu trú, bảo hiểm y tế, thẻ học sinh, điện thoại di dộng, tài khoản ngân hàng, v.v..(知らない人に住所や携帯の番号を教えてはいけません。絶対に貸してはいけません。お金、在留カード、健康保険証、学生証、携帯電話、銀行座など)
  21. Không được nhận hàng hóa giúp người lạ,vì bên trong hàng hóa đó có thể chứa chất gây nghiện, thẻ tín dụng giả,…(他人の荷物の受取人にならない。麻薬や偽造カードが入っていることも)
  22. Có thể bạn nghĩ nó chẳng đáng bao nhiêu tiền.Nhưng ăn cắp là hành vi trộm.Hậu quả nghiêm trọng. Bạn có thể phải nhận án tù hoặc bị cưỡng chế trục xuất(về nước). Nếu bạn đánh nhân viên phục vụ, bạn sẽ bị buộc tội cướp dùng vũ lực.(軽い気持ちが、万引きは泥棒です。重大な結果に、刑務所や退去強制(国際退去)へ。店員を殴ったりしたら。。。ごうとうざい
  23. Khi muốn đi làm thêm, trước hết bạn cần đăng kí giấy phép làm việc ngoài tư cách .Để an toàn, hãy copy màu giấy phép làm việc ra 2 bản, 1 để mang theo người và 1 để nộp cho trường. Nếu bạn không mang theo giấy phép hoặc giấy phép đã quá hạn thì việc làm thêm sẽ bị coi là phạm pháp(アルバイトをする時は、必ず資格外活動許可を。念のためカラーコピーを二枚撮って、一枚は自分で持ち、一枚は学校に届けておきましょう。不携帯、期限切れも違法です。)
  24. Các việc làm thêm tuyệt đối phải tránh..Bạn không được làm ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ giải trí nhạy cảm, dù cho chỉ là công việc lao động quét dọn.(絶対にしてはいけないアルバイト。風俗営業の店では掃除もだめ)
  25. Đừng làm quá thời gian qui định(許可された時間をちょうかしないこと
  26. Công việc phát khăn giấy hay tờ rơi tìm ẩn rất nhiều nguy hiểm (không có tư cách làm việc, vi phạm bản quyền, xâm phạm nơi cư trú, vi phạm luật giao thông đường bộ (ティッシュやチラシ配りは危険がいっぱい)
  27. Việc cá nhân lấy tiền môi giới khi giới thiệu việc làm là vi phạm pháp luật.Hãy cảnh giác và đề phòng những kẻ môi giới lừa đảo(個人でアルバイト紹介料を取るのは違法です。悪質なアルバイ紹介者に注意)
  28. Hãy tránh xa những nới không lành mạnh.Không chừng bạn sẽ vô tình trở thành tội phạm hay người bị hại(悪い場所には行かない。知らないうちに、犯罪者になることも、被害者になることも。)
  29. Việc lưu trữ, sử dụng cần sa hay các chất kích thích gây ảo giác là hành vi phạm tội nghiêm trọng(大麻、学生剤の所持、使用は重罪です。)
  30. Việc mang theo bên mình dao có lưỡi dài hơn 6cm là hành vi vi phạm luật kiểm soát vũ khí. (刃が6cm 以上のナイフを理由なく持ち歩いているだけで銃刀法違反、実物大、
  31. Phải hoàn thành những việc sau trong hai tuầnKhi chuyển địa chỉ, bạn phải thông báo đến văn phòng chính quyền địa phương nơi đang cư trú và nơi ở mới.Khi chuyển trường hoặc chuyển lên bậc học cao, bạn phải thông báo với cơ quan xuất nhập cảnh(いずれも、二週間以内にしてください。住所を変えるときは、役所(市役所や区役所など)に転居の手続きをしましょう。進学など学校が変わったときは、入国管理局に所属機関に関する届け出をします。)

Liên hệ trong trường hợp khẩn cấp(緊急の時は)

  1. Cảnh sát(警察署) 110
  2. Phòng cháy chữa cháy, cứu thương(消防署―救急)    119
  3. Trong tình huống thiên tai (災害時)    171
  4. Văn phòng tư vấn người nước ngoài(外国人相談窓口)    #9110
ĐĂNG KÝ HỌC NGAY

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here